Thứ Năm, 21 tháng 6, 2018

Cách kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc

Bước 1: Truy cập đường link http://vnm-hanoi.mofa.go.kr/worldlanguage/asia/vnm-hanoi/main/ để tra visa Hàn Quốc

Bước 2: Sau khi truy cập vào trang web của đại sứ quán Hàn Quốc ở trên các bạn kéo xuống và click vào mục "Tình hình xin Visa"



Bước 3:  Để xem kết quả visa Hàn Quốc, bạn kéo xuống và nhìn sang bên trái sau đó click vào dòng "Check Application Status"


Bước 4: Ấn tiếp vào “Check Application Status and Print” rồi điền đầy đủ thông tin bao gồm: Số hộ chiếu, Họ tên, Ngày tháng năm sinh

Các bạn lưu ý ở phần ngày tháng năm sinh sẽ điền theo thứ tự năm/tháng/ngày, ví dụ như: 1995/8/01

Phần tên các bạn phải viết hoa không dấu

Lưu ý: Kết quả Visa sẽ được thông báo trước hẹn 1 ngày hoặc đúng hẹn.

2. Một số lưu ý khi tra cứu kết quả visa Hàn Quốc
Thời gian chờ kết quả visa Hàn Quốc: đối với các loại visa thường là 8 ngày làm việc. Nếu trong hồ sơ của bạn còn thiếu giấy tờ gì thì sẽ được yêu cầu để bổ sung thêm. Tuy nhiên điều này sẽ làm kéo dài thời gian nhận được visa.

Trong thời gian chờ kết quả visa, một số trường hợp có thể bị gọi phỏng vấn. Khi bạn bị gọi phỏng vấn là hãy giữ thái độ thật bình tĩnh, tự tin, trả lời rõ ràng, rành mạch, chính xác các câu hỏi phỏng vấn.

Cách trả lời phỏng vấn visa Hàn Quốc

Câu hỏi phỏng vấn visa Hàn Quốc thường gặp

Tên bạn là gì?
Bạn bao nhiêu tuổi?
Công việc hiện tại ở Việt Nam của bạn là gì?
Bạn đã từng tới bao nhiêu quốc gia? Kể tên các quốc gia ấy
Bạn sang Hàn Quốc với mục đích gì?
Bạn dự kiến ở lại Hàn Quốc trong bao nhiêu ngày. Từ ngày bao nhiêu tới ngày bao nhiêu?
Bạn sẽ di chuyển bằng phương tiện gì?
Bạn sẽ bay của hãng hàng không nào? Tại sân bay nào?
Bạn đi một mình hay có bạn đồng hành?
Bạn có người thân nào tại Việt Nam không?

Bên cạnh đó Đại sứ quán Hàn Quốc sẽ hỏi bạn những câu hỏi khác nhằm xác minh lại thông tin trong Hồ sơ xin visa. Nếu sai thông tin, họ sẽ cho rằng bạn không được trung thực trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.  Mẹo cho bạn trước khi đi phỏng vấn là hãy mang theo đầy đủ giấy tờ để xác minh thông tin và sắp xếp chúng có trật tự nhé. Đặc biệt về thông tin chứng minh khả năng tài chính, bạn hãy thông tin tài chính của gia đình thật kỹ càng, tránh mất bình tĩnh mà cung cấp sai.

Tác phong khi phỏng vấn xin visa du lịch Hàn Quốc

Tác phong sẽ là một trong các yếu tố đầu tiên tạo sự tin tưởng giữa hai bên, đồng thời nó quyết định bầu không khí trong suốt buổi phỏng vấn của bạn. Đầu tiên bạn hãy chào hỏi và giới thiệu bản thân mình một cách lưu loát và lịch sự. Bước làm quen này nếu diễn ra thuận lợi sẽ tạo cho bạn sự tự tin, đồng thời khiến người phỏng vấn bạn có thiện cảm hơn rất nhiều.

Hãy luôn luôn nở một nụ cười trong buổi phỏng vấn xin visa để có thể giảm đi bầu không khí căng thẳng giữa 2 bên, đôi khi đó chính là yếu tố quyết định kết quả của cuộc phỏng vấn của bạn.

Một điều giúp sự tự tin chính là chuẩn bị kĩ lưỡng. Hãy đọc lại thật kĩ các câu hỏi trong hồ sơ xin visa và tập duyệt nhiều lần trước gương, điều này sẽ khiến bạn không còn ấp úng khi trả lời phỏng vấn.

Trường hợp nào đi du lịch Hàn Quốc miễn visa?

Người Việt Nam khi đến Hàn Quốc bắt buộc phải xin visa nhập cảnh. Tuy nhiên có một số trường hợp ngoại lệ sau:

Du khách tới đảo Jeju sẽ được ưu tiên khi nhập cảnh
Công dân thuộc quốc gia ký thỏa thuận miễn thị thực nhập cảnh với Hàn Quốc.
Khách du lịch chờ quá cảnh sang quốc gia khác.
Khách du lịch đến từ Nhật Bản.
Du khách từ Trung Quốc chờ quá cảnh sang châu Âu.
Người có giấy phép được tái nhập cảnh.
Người có Thẻ doanh nhân khối Apec- ABTC
Các quốc gia có thỏa thuận miễn thị thực nhập cảnh.
Những người được miễn thị thực nhập cảnh…

Một số quốc gia sau được miễn trừ giấy phép tái nhập cảnh như: Suriname, Hà Lan, Đan Mạch, Luxembourg, Na Uy, Đức, Thụy Điển, Bỉ, Thụy Sỹ, Pháp, Liechtenstein, Phần Lan và Chile (đối với Chile chỉ giới hạn trong các đối tượng có visa C-2, D-7 hay D-8 mà thôi)

Người được miễn việc chứng minh tài chính:

Nhân viên (văn phòng) làm việc tại TOP 500 doanh nghiệp Việt Nam hoặc tại các công ty có vốn đầu tư của Hàn Quốc theo danh sách chỉ định của văn phòng Korcham.

Người có số dư ngân hàng trên 1 tỷ đồng tại các ngân hàng Việt Nam hoặc ngân hàng Hàn Quốc

Người đang hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, người có chuyên môn, tay nghề cao. Để kiểm tra và xác minh liệu mình có được nằm trong nhóm đối tượng này không, bạn cần xác minh lại với phía Đại sứ quán.

Người từng tốt nghiệp các trường Đại học, Cao đẳng tại Hàn Quốc

Cán bộ nghỉ hưu trên 55 tuổi và có lương hưu.

Người có quyền định cư lâu dài, từng nhập cảnh vào các quốc gia OECD…

Hướng dẫn cách điền tờ khai xin visa Hàn Quốc



Tải xuống tờ khai tại đây

Ngôn ngữ được sử dụng để điền: 


Tiếng Anh hoặc tiếng Hàn
Các phần tên riêng: viết bằng tiếng Việt không dấu

 Lưu ý trước khi điền tờ khai xin visa Hàn Quốc

Người nộp đơn phải điền đầy đủ mẫu đơn xin cấp visa Hàn Quốc.
Mọi câu hỏi về đơn phải được viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
Đánh dấu √ vào ô [  ] mà bạn lựa chọn.
Nếu bạn chọn 'Khác', vui lòng cung cấp chi tiết.

Ảnh dán vào đơn xin cấp visa

Ảnh dán vào visa rất quan trọng trong việc bạn có thành công  xin được visa hay không. Hãy nhớ rằng kích thước ảnh là 35mm x 45mm, hoặc có thể dùng ảnh 3x4. Ảnh được chụp trên nền trắng và ảnh của bạn là ảnh được chụp trong vòng 3 tháng.

Các mục cần điền vào đơn xin cấp visa

Trong tờ khai xin cấp visa Hàn Quốc sẽ được đồng thời sử dụng 2 ngôn ngữ là tiếng Hàn và tiếng Anh. Dưới đây sẽ hướng dẫn bạn điền vào tờ khai theo các mục đã đánh số trong biểu mẫu.

PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN

Mục 1.1 Họ và tên ( như ghi trong hộ chiếu của bạn). Mục này có 2 ô bạn cần điền là:

Family Name: Họ - viết chữ in hoa

Given Names: Tên và tên đệm – viết chữ in hoa

Ví dụ bạn tên Chu Lan Chi thì sẽ điền vào ô Family Name: Chu; còn ô Given Names : Lan Chi

Mục 1.2 Tên bạn trong tiếng Trung – mục này không cần thiết phải điền.

Mục 1.3 Giới tính. Tích dấu √ vào ô Female nếu bạn là nữ, vào ô Male nếu bạn là nam.

Mục 1.4 Ngày sinh. Bạn phải nhớ điền đúng theo định dạng là năm/ tháng/ ngày.

Mục 1.5 Quốc tịch

Mục 1.6 Quốc gia nơi bạn sinh ra

Mục 1.7 Số chứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước

Mục 1.8 Bạn đã dùng tên nào khác để nhập cảnh vào Hàn Quốc chưa?

Tích dấu √ vào ô No nếu chưa.

Tích dấu √ vào ô Yes nếu có và điền thông tin về tên gọi đó.

Mục 1.9 Bạn có sở hữu nhiều hơn 1 quốc tịch không? Chọn Yes hoặc No



BỎ QUA PHẦN 2 TRONG PHIẾU VÌ LÀ PHẦN CỦA ĐẠI SỨ QUÁN

PHẦN 3: THÔNG TIN VỀ HỘ CHIẾU

Mục 3.1: Loại hộ chiếu có 4 lựa chọn cho bạn

Diplomatic: được cấp cho các quan chức ngoại giao của chính phủ đi nước ngoài công tác

Official: được cấp cho các quan chức chính phủ đi nước ngoài do công vụ của nhà nước.

Regular: được hiểu là thông thường.

Other.

Trong trường hợp bạn đi du lịch thì bạn tích vào ô Regular.

Mục 3.2 Số hộ chiếu

Mục 3.3 Hộ chiếu của quốc gia nào: VIETNAM

Mục 3.4 Nơi cấp hộ chiếu

Mục 3.5 Ngày cấp hộ chiếu

Mục 3.6 Ngày hộ chiếu hết hạn

Mục 3.7 Bạn có sở hữu hộ chiếu nào khác còn hiệu lực không: check chọn Yes

(Có)  hoặc No (Không).

PHẦN 4: THÔNG TIN LIÊN HỆ

Mục 4.1 Địa chỉ thường trú

Mục 4.2 Địa chỉ tạm trú hiện tại (Nếu giống mục 4.1 thì không cần điền)

Mục 4.3 Số điện thoại di động

Mục 4.4 Số điện thoại bàn (có thể điền như mục 4.3)

Mục 4.5 Email

Mục 4.6 Thông tin liên lạc trong trường hợp khẩn cấp (trong trường hợp không thể liên lạc với bạn). Bạn điền thông tin của người liên lạc khẩn cấp theo các mục dưới đây:

Tên đầy đủ.

Quốc gia đang cư trú.

Số điện thoại.

Quan hệ với bạn.

PHẦN 5: THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Mục 5.1 Tình trạng hôn nhân: bạn tích vào một trong các lựa chọn bên dưới:

Married: đã kết hôn

Divorced: đã ly hôn

Never married: chưa kết hôn

Mục 5.2 Nếu đã kết hôn thì cung cấp thông tin vợ/chồng với những thông tin bên dưới:

a: Họ

b: Tên đệm và tên

c: Ngày tháng năm sinh

d: Quốc tịch

e: Địa chỉ

f: Số điện thoại

PHẦN 6: BẰNG CẤP

Mục 6.1 chọn bằng cấp học cao nhất mà bạn đã đạt được.

Master’s/Doctor: bằng Thạc sĩ/ Tiến sĩ.

Bachelor’s Degree: bằng Cử nhân.

High School Diploma: bằng tốt nghiệp cấp 3.

Other: Khác.

Mục 6.2 Tên trường học đã cấp bằng cho bạn.

Mục 6.3 Địa chỉ trường ( chỉ cần điền tên tỉnh thành phố và quốc gia).

PHẦN 7: CÔNG VIỆC

Mục 7.1 Tích dấu √ vào công việc hiện tại của bạn

Entrepreneur: Doanh nhân

Self-Employed: Tự làm chủ

Employed : người sử dụng lao động

Civil Servant: Công chức

Student: Học sinh, sinh viên.

Retired : Đã nghỉ hưu.

Unemployed: Thất nghiệp.

Other: Khác.

Mục 7.2 Thông tin chi tiết về công việc hiện tại

a: Tên cơ quan / trường học

b: Chức vụ

c: Địa chỉ cơ quan/trường học

d: Điện thoại cơ quan/trường học (Chú ý điền chính xác, có thể ĐSQ sẽ liên lạc kiểm tra)

PHẦN 8: THÔNG TIN VỀ NGƯỜI BẢO LÃNH

Mục 8.1 Bạn có người bảo lãnh visa tại Hàn Quốc không: Tích vào chọn Yes hoặc No.Thông thường chọn vào No, nếu chọn Yes cần điền các thông tin bên dưới.

PHẦN 9: THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ CHUYẾN ĐI

Mục 9.1 Mục đích đến Hàn Quốc: Du lịch tích chọn vào Tourism/Transit

Mục 9.2 Thời gian dự định ở lại Hàn Quốc: viết rõ số ngày

Mục 9.3 Thời gian dự định nhập cảnh vào Hàn Quốc

Mục 9.4 Địa chỉ tại Hàn Quốc: Tên khách sạn và địa chỉ

Mục 9.5 Số liên lạc lại Hàn Quốc: Điền số điện thoại khách sạn hoặc điền not decided

Mục 9.6 Bạn đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trong 5 năm gần đây chưa: check chọn Yes hoặc No. Chọn Yes cần bổ sung số lần và mục đích lần tới gần đây nhất.

Mục 9.7 Bạn có đi nước ngoài trong 5 năm gần đây không: check chọn Yes hoặc No. Chọn Yes cần phải cung cấp quốc gia, thời gian đi và mục đích đến quốc gia đó vào bảng bên dưới.

Mục 9.8 Bạn có đi du lịch với thành viên nào trong gia đình không: check chọn Yes hoặc No. Chọn Yes cần cung cấp thông tin người đi cùng vào bảng bên dưới bằng tiếng Anh.

PHẦN 10: THÔNG TIN VỀ CHI PHÍ

Mục 10.1 Dự đinh số tiền chi tiêu trong khoảng thời gian ở Hàn: viết bằng USD

Mục 10.2 Ai sẽ chi trả chi phí du lịch cho bạn

a: Tên (tự chi trả điền tên mình)

b: Quan hệ với bạn (tự chi trả điền myself)

c: Loại giúp đỡ: điền financial (tài chính)

d: Số điện thoại

PHẦN 11: NGƯỜI HỖ TRỢ HOÀN THÀNH ĐƠN

Mục 11.1 Bạn có nhận được sự giúp đỡ hay tài trợ khi hoàn thành đơn này không: đánh dấu tích vào Yes hoặc No. Nếu điền có phải phải nêu rõ thông tin người đã hỗ trợ bạn hoàn thành đơn này.

PHẦN 12: XÁC NHẬN

Mục 12 Xác nhận mọi thông tin là chính xác, ghi ngày ( với định dạng là năm/ tháng / ngày) và ký tên.

Những giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục làm visa đi du lịch Hàn Quốc

Đơn xin cấp visa: Bạn có thể in hoặc xin tờ đơn tại Đại sứ quán Hàn Quốc, sau đó điền đầy đủ thông tin vào tờ đơn.

*Chú ý cách xin visa Hàn Quốc với trẻ em: trong trường hợp trẻ em có cùng hộ chiếu với bố mẹ thì dán thêm ảnh em bé ở mục 34 trong Đơn xin Visa và khai thông tin chi tiết về nhân sự ở các ô bên cạnh.

Hộ chiếu gốc còn hạn trên 6 tháng đối với các loại Visa đi dưới 90 ngày và còn hạn trên 1 năm đối với các loại Visa đi trên 1 năm tính từ ngày cấp Visa.

Giấy tờ chứng minh tài chính 

Sổ tiết kiệm có số tiền 5000$ gửi trên 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc có kèm theo xác nhận số dư tiền gửi của ngân hàng gần thời điểm nộp hồ sơ (giới hạn trong 02 tuần) + copy 02 mặt sổ tiết kiệm.

Trong trường hợp sổ tiết kiệm chưa gửi được 01 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ visa Hàn Quốc, sổ tiết kiệm đó phải có kỳ hạn gửi 03 tháng kèm theo sổ đỏ nhà đất có bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước.

Hoặc bạn có thể copy 2 mặt giấy đăng ký xe ô tô đứng tên người nộp hồ sơ.

Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp
Trong các trường hợp dưới đây bạn cần nộp các giấy tờ đi kèm:

Hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ (đối với viên chức nhà nước) và giấy xác nhận nghề nghiệp tại thời điểm hiện tại hoặc sao kê 03 tháng tài khoản tiền lương gần nhất hay xác nhận mức lương/bảng lương có dấu của công ty), đã được dịch tiếng Anh không cần công chứng (ngoại trừ sao kê tài khoản tiền lương ngân hàng không cần dịch tiếng anh).

Nếu bạn là chủ doanh nghiệp: giấy đăng ký kinh doanh có xác nhận công chứng tại địa phương và bản dịch tiếng anh công chứng nhà nước cộng sao kê tài khoản công ty và xác nhận thuế công ty 3 tháng gần nhất.

Nếu bạn là nhân viên: Hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ (đối với viên chức nhà nước) và giấy xác nhận nghề nghiệp tại thời điểm hiện tại hoặc sao kê 03 tháng tài khoản tiền lương gần nhất hay xác nhận mức lương/bảng lương có dấu của công ty), đã được dịch tiếng Anh không cần công chứng (ngoại trừ sao kê tài khoản tiền lương ngân hàng không cần dịch tiếng anh)

Nếu bạn là cán bộ đã nghỉ hưu: Cần có chứng minh nghề nghiệp thông qua quyết định nghỉ hưu hoặc sổ hưu/thẻ hưu trí có xác nhận công chứng tại địa phương và kèm bản dịch công chứng nhà nước.

Nếu bạn làm nội trợ hoặc thất nghiệp ( không chứng minh được nghề nghiệp cụ thể): Kèm giấy xác nhận nội trợ/thất nghiệp hoặc sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương và bản dịch công chứng nhà nước.

Nếu bạn là học sinh hoặc sinh viên: xác nhận sinh viên/học sinh của nhà trường hoặc bản copy thẻ Sinh viên/học sinh và giấy tờ chứng minh tài chính của bố mẹ kèm theo: Thư bảo lãnh của bố mẹ (có bản dịch tiếng Anh) kèm theo bản copy chứng minh thư của người bảo lãnh, giấy khai sinh hoặc hộ khẩu dịch tiếng Anh công chứng nhà nước để chứng minh quan hệ với người bảo lãnh 

Lưu ý: Trường hợp học sinh/sinh viên có bố mẹ là đối tượng được miễn chứng minh tài chính theo quy định mới áp dụng từ ngày 10/07/2017 cũng sẽ được miễn chứng minh tài chính, theo đó trường hợp này cần bổ sung thêm giấy tờ chứng minh quan hệ với bố, mẹ (giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu dịch tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng tư pháp) và giấy tờ nghề nghiệp của bố mẹ thể hiện việc bố mẹ thuộc diện miễn chứng minh tài chính.

Giấy tờ khác.



Một số lưu ý về giấy tờ cần mang khi bạn làm thủ tục làm visa đi Hàn Quốc du lịch:

Lịch trình tham quan kèm bản dịch tiếng Anh (không cần công chứng)

Xác nhận đã đặt khách sạn trong thời gian ở Hàn Quốc

Trường hợp ở nhà người quen. Địa chỉ cư trú tại Hàn Quốc cần được viết cụ thể trong Lịch trình thăm quan và tờ khai visa.

Đối với người quen là người Hàn Quốc: nộp thư mời,bản copy trang hộ chiếu có ảnh của người quen và giấy xác nhận công việc của người đó. Yêu cầu thư mời và hộ chiếu phải có chữ kí giống nhau.

Đối với người quen là người Việt Nam đang làm việc học tập tại Hàn Quốc thì yêu cầu cần có: xác nhận học tập của người mời và copy 02 mặt thẻ cư trú người nước ngoài của người mời.

Lệ phí cho thủ tục xin visa Hàn Quốc

20 USD nếu xin visa đi dưới 90 ngày.

50 USD nêu xin visa đi một lần trên 90 ngày.

60 USD nếu xin visa đi 2 lần liên tiếp trong 6 tháng.

80 USD nếu xin visa đi nhiều lần.

* Điều kiện được xin Visa đi du lịch Hàn Quốc nhiều lần: áp dụng cho những đối tượng đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên 4 lần trong vòng 2 năm tính đến ngày dự định cấp visa và không vi phạm quy định của xuất nhập cảnh. Visa được cấp có thời gian sử dụng trong vòng 1 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày.

Làm thủ tục visa đi Hàn Quốc ở đâu?

Có 2 địa điểm bạn có thể làm thủ tục xin visa đi Hàn Quốc du lịch tại Việt Nam là :

Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội tại tầng 7, tòa nhà Charmvit 117 Trần Duy Hưng.

Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP HCM ở 107 đường Nguyễn Du, quận 1.

Hiệu lực khi xin visa du lịch tự túc Hàn Quốc

Có hiệu lực 3 tháng kể từ ngày cấp và có giá trị cho một lần xuất nhập cảnh.

Thời gian nhận hồ sơ xin visa Hàn Quốc:


Thời gian tiếp nhận visa Hàn Quốc du lịch cá nhân: Từ 09:00 - 12:00 (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 6).

Thời gian tiếp nhận visa du lịch đoàn thông qua các công ty du lịch tổ chức: Từ 14:00 - 16:00 (các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6).

Riêng visa Kết hôn chỉ nhận hồ sơ xin visa đi Hàn Quốc vào buổi sáng.

Thời gian trả visa: Từ 14:00 - 16:00

Những mẹo nhỏ khi đi làm thủ tục xin visa đi du lịch Hàn Quốc tự túc

Thời hạn của thị thực sau khi được cấp có giá trị 03 tháng kể từ ngày được cấp, do vậy các đương đơn có thể nộp hồ sơ xin cấp thị thực trước thời điểm xuất phát 2 tháng để tránh gặp phải tình trạng ùn tắc tại thời điểm du lịch cao điểm.

Giai đoạn làm visa du lịch Hàn Quốc cao điểm thường được tính vào thời kỳ từ tháng 03 đến 05 (dương lịch) và tháng 09 đến tháng 11 (dương lịch). Vào giai đoạn này, các đương đơn sẽ phải trực tiếp đến đăng ký đặt lịch hẹn tại Phòng Lãnh sự, sau khi có lịch hẹn cụ thể đương đơn sẽ quay lại nộp hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc vào đúng thời điểm đã được hẹn trước đó.

Sau khi nộp đơn bạn sẽ có giấy hẹn quay lại lấy visa.

Lệ phí có thể nộp bằng VND hoặc USD.

Trường hợp bị từ chối

Trong thủ tục làm visa Hàn Quốc, đối với những hồ sơ bị từ chối cấp visa thì sẽ chỉ được trả lại hộ chiếu và các giấy tờ gốc. Những giấy tờ khác công chứng khác và lệ phí sẽ không được hoàn lại.


Recent Articles

TOP